Tin Tức

DANH MỤC 62 BỆNH HIẾM, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG CẦN CHUYỂN TUYẾN VẪN ĐƯỢC HƯỞNG 100% BHYT

DANH MỤC 62 BỆNH HIẾM, BỆNH HIỂM NGHÈO, BỆNH CẦN PHẪU THUẬT HOẶC SỬ DỤNG KỸ THUẬT CAO ĐƯỢC HƯỞNG 100% BẢO HIỂM Y TẾ

 

       Theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 01/01/2025, tại phụ lục 1 quy định danh mục người mắc bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao được khám, chữa bệnh cấp chuyên sâu hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) 100% mà không phải thực hiện quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

 

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

 ICD-10

Tình trạng, điều kiện

1.

Viêm màng não do lao (G01*)

A17.0†

 

2.

U lao màng não (G07*)

A17.1†

 

3.

Lao khác của hệ thần kinh

A17.8†

 

4.

Lao hệ thần kinh, không xác định (G99.8*)

A17.9†

 

5.

Nhiễm mycobacteria ở phổi

A31.0

 

6.

Nhiễm histoplasma capsulatum ở phổi cấp tính

B39.0

 

7.

Nhiễm nấm blastomyces ở phổi cấp tính

B40.0

 

8.

Nhiễm nấm paracoccidioides ở phổi

B41.0

 

9.

Nhiễm sporotrichum ở phổi (J99.8*)

B42.0†

 

10.

Nhiễm aspergillus ở phổi xâm lấn

B44.0

 

11.

Nhiễm cryptococcus ở phổi

B45.0

 

12.

Nhiễm mucor ở phổi

B46.0

 

13.

Nhiễm mucor lan toả

B46.4

 

14.

U ác tụy

C25

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

15.

U ác tuyến ức

C37

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

16.

U ác của tim, trung thất và màng phổi

C38

(trừ mã C38.4)

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

17.

U ác của xương và sụn khớp ở vị trí khác và không xác định

C41

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

18.

U ác của mãng não

C70

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

19.

U ác của não

C71

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

20.

U ác của tủy sống, dây thần kinh sọ và các phần khác của hệ thần kinh trung ương

C72

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

21.

U ác thứ phát của não và màng não

C79.3

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

22.

Nhóm u ác tính

Từ C00 đến C97

Có đủ 02 điều kiện sau đây:

- Người dưới 18 tuổi.

- Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

23.

U ác của hệ lympho, hệ tạo máu và các mô liên quan

Từ C81 đến C86 và từ C90 đến C96 (trừ mã C83.5)

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

24.

Hội chứng loạn sản tủy xương

D46

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

25.

Các thể suy tủy xương khác

D61 (trừ mã D61.9)

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

26.

Bệnh tăng đông máu khác (Hội chứng kháng phospho lipid)

D68.6

 

27.

Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

 

28.

Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)

E10.7

Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên hoặc có ít nhất 02 trong số các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh, mạch máu.

29.

Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)

E11.7

Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên.

30.

Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm

E70

Người dưới 18 tuổi.

31.

Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo

E71

Người dưới 18 tuổi.

32.

Các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin

E72

Người dưới 18 tuổi.

33.

Nhóm rối loạn dự trữ thể tiêu bào (Bệnh Pompe, bệnh MPS, Bệnh Gaucher, Bệnh Fabry)

E74, E75, E76, (Áp mã theo ICD-10 của WHO cập nhật năm 2021)

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

34.

Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson)

E83.0

Bệnh Wilson có biến chứng (có một trong các biến chứng của xơ gan, suy gan cấp, tối cấp, suy thận cấp, rối loạn vận động, rối loạn vận ngôn, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ, động kinh bệnh cơ tim, rối loạn nhịp tim).

35.

Thoái hóa dạng bột

E85

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

36.

Rối loạn trầm cảm tái diễn

F33

- Kháng thuốc.

- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

37.

Rối loạn ám ảnh nghi thức

F42

 

38.

Viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy

G04 (trừ mã G04.2)

 

39.

Xơ cứng rải rác

G35

 

40.

Viêm tủy thị thần kinh [Devic]

G36.0

 

41.

Nhược cơ

G70.0

- Trường hợp phải lọc máu, suy hô hấp.

- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

42.

Bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non

H35.1

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

43.

Suy tim

I50

Đã có kết luận chẩn đoán giai đoạn 3, giai đoạn 4.

44.

Hoại tử thượng bì nhiễm độc (Lyell/Steven Johnson)

I51.2

 

45.

Hội chứng sau mổ tim

I97.0

 

46.

Rối loạn chức năng khác sau phẫu thuật tim

I97.1

 

47.

Bệnh phổi mô kẽ khác

J84

 

48.

Áp xe phổi và trung thất

J85

Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.

49.

Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi)

J86

Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.

50.

Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

 

         K50

 

 

Mức độ nặng theo thang điểm CDAI từ 450 điểm trở lên, hoặc có biến chứng như rò, thủng, áp xe trong ổ bụng, suy dinh dưỡng nặng.

51.

Pemphigus

L10

Một trong các điều kiện sau đây:

- Tổn thương da >10% diện tích cơ thể.

- Tình trạng tiến triển bệnh nặng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị.

- Á u.

52.

Viêm mạch mạng lưới

L95.0

 

53.

Bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt [Hội chứng Sweet]

L98.2

 

54.

Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng

M32.1†

- Tổn thương tim hoặc phổi hoặc thận nặng, tiến triển, đe dọa tính mạng.

- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

55.

Đái tháo đường sơ sinh

P70.2

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

56.

Dị tật bẩm sinh khác của não

Q04

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

57.

Các dị tật bẩm sinh khác của tủy sống

Q06

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

58.

Nhóm các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn

Từ Q20 đến Q28

Người dưới 18 tuổi thuộc một trong 02 trường hợp sau đây:

- Phẫu thuật/can thiệp loại đặc biệt.

- 03 phẫu thuật/can thiệp đồng thời trở lên.

59.

Biến dạng bẩm sinh của khớp háng

Q65

Có chỉ định thay khớp.

60.

Kháng (các) thuốc chống lao

U84.3

 

61.

Di chứng của hoạt động chiến tranh (Di chứng do vết thương chiến tranh)

Y89.1

Áp dụng đối với thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng.

62.

Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và tổ chức

Z94

Áp dụng đối với người bệnh có ghép tạng và điều trị sau ghép tạng.

       Trạm Y tế Trường Đại học Xây dựng Hà Nội chia sẻ thông tin mới của bảo hiểm y tế giúp cán bộ và sinh viên nắm rõ hơn quyền lợi của mình khi tham gia bảo hiểm y tế.

      Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay sau khi đã được một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chẩn đoán xác định mắc bệnh thuộc danh mục 62 bệnh này, cụ thể như sau:

- Ví dụ 1: Tại Phụ lục I có bệnh u ác ở tụy mã bệnh C25, người bệnh được hưởng như sau:

Trường hợp 1: Người bệnh đã được bệnh viện A thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu hoặc cơ bản chẩn đoán xác định mắc bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 thì người bệnh được hưởng quyền lợi theo quy định khi tự đến khám bệnh, chữa bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 tại bệnh viện B thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu.

Trường hợp 2: Người bệnh tự đến khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện B thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu và được bệnh viện B chẩn đoán xác định mắc bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 thì người bệnh được hưởng quyền lợi theo quy định ngay trong lần khám bệnh, chữa bệnh này tại bệnh viện B đối với việc khám bệnh, chẩn đoán xác định mắc bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 và điều trị bệnh này.

- Ví dụ 2: Người bệnh được bệnh viện A thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu hoặc cơ bản chẩn đoán xác định mắc bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25, sau đó người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện B thuộc cấp chuyên sâu thì được hưởng quyền lợi theo quy định tại Điều này như sau:

Trường hợp 1: Bệnh viện B thuộc cấp chuyên sâu khám bệnh, chẩn đoán xác định người bệnh mắc bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 thì người bệnh được hưởng quyền lợi theo quy định tại Điều này đối với việc khám bệnh, chữa bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 tại bệnh viện B. Trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 tại bệnh viện B có phát hiện bệnh khác hoặc bệnh kèm theo thì người bệnh cũng được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh khác hoặc bệnh kèm theo được phát hiện đó theo phạm vi được hưởng và mức hưởng quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế đối với trường hợp khám bệnh, chữa bệnh đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

Trường hợp 2: Bệnh viện B thuộc cấp chuyên sâu khám bệnh, chẩn đoán xác định người bệnh không mắc bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 thì người bệnh vẫn được quyền lợi theo quy định tại Điều này đối với lần khám bệnh, chẩn đoán đó tại bệnh viện B.

Trường hợp 3: Khi đến bệnh viện B thuộc cấp chuyên sâu khám bệnh, chữa bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 mà người bệnh còn đề nghị khám bệnh, chữa bệnh thêm bệnh khác thì chỉ được hưởng quyền lợi theo quy định tại Điều này đối với việc khám bệnh, chữa bệnh u ác ở tụy - mã bệnh C25 tại bệnh viện B và không được hưởng quyền lợi theo quy định tại Điều này đối với việc khám bệnh, chữa bệnh khác đó tại bệnh viện B.

 

     Thông tư số 01/2025/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, cán bộ sinh viên của Trường cần nắm rõ các quy định mới để bảo vệ quyền lợi của mình, đặc biệt là đối với các bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao.

      Nếu cần hỗ trợ, liên hệ với Trạm Y tế trường Đại học Xây dựng Hà Nội:

      Điện thoại: 0243.8691834 (trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7)

                         0379.861868 (Bs Nguyễn Thị Thu Hiền – Trưởng trạm)

      Email: yt@huce.edu.vn

 

                                                                                                                       TRẠM Y TẾ